Chia Sẻ Kiến Thức

Bật mí cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 hiệu quả cho trẻ

test tiếng anh miễn phí cho trẻ em

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 sao cho hiệu quả, giúp các em có một nền tảng kiến thức tiếng Anh vững chắc cho sau này. Học tiếng Anh từ nhỏ đang là điều mà rất nhiều bậc cha mẹ lựa chọn cho con em của mình.

Cha mẹ cho con học tiếng Anh từ nhỏ nhưng khả năng tiếp thu của bé lại rất chậm hơn nhiều so với các bạn cùng tuổi thì chắc chắn cha mẹ cần phải xem lại ngay phương pháp dạy của mình. Tiếng Anh đối với cả người lớn và trẻ em thì phần ngữ pháp luôn là một phần học không hề dễ, lượng ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 khá nhiều khiến cho các em gặp nhiều khó khăn khi học.

Vậy, nếu cha mẹ muốn giúp trẻ tiếp thu ngữ pháp tiếng Anh tốt và hiệu quả nhất hãy cùng Freetalk English theo dõi những thông tin cách dạy trẻ học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 dưới đây nhé.

bật mí cách học ngữ pháp tiếng anh lớp 4 hiệu quả

Tập trung vào khối ngữ pháp có liên quan

Nhiều trẻ có thể sẽ học nhanh hay học chậm hơn so với khối lượng ngữ pháp tiếng Anh lớp 4. Nhưng nếu trẻ có một khả năng tiếp thu kiến thức nhanh hơn cha mẹ hãy tránh trường hợp để cho trẻ học ngữ pháp quá lan man, hãy tập trung xác định rõ mục tiêu của việc học tiếng Anh cho trẻ.

Khi mà trẻ học ngữ pháp đã gửi nhưng vẫn không thể nào áp dụng được vào trong giao tiếp thì việc học tiếng Anh của trẻ cũng trở nên vô nghĩa. Chính vì thế, cha mẹ hãy lựa chọn tập trung cho trẻ học vào những khối ngữ pháp liên quan luyện tập cho tới khi nhuần nhuyễn sử dụng thành thạo. Chỉ cho đến khi trẻ đã sử dụng ngữ pháp đó tốt rồi thì cha mẹ mới cho trẻ học sang chủ đề kiến thức ngữ pháp khác.

MỘT SỐ BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

=> Phương pháp học từ vựng tiếng Anh cho trẻ em lớp 4 miễn phí

=> Cách soạn giáo án tiếng Anh lớp 4 cho giáo viên trẻ cần lưu ý gì?

=> Những cuốn sách học từ vựng tiếng Anh lớp 4 hiệu quả

Thường xuyên cho trẻ ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh lớp 4

Đối với tiếng Anh nói riêng hay những ngoại ngữ khác nói chung thì bạn cần phải thường xuyên ôn và học đều đặn mỗi ngày vẫn luôn tốt hơn là cả tuần học 1 đến 2 buổi, đặc biệt đối với trẻ nhỏ thì việc này càng phải chú ý. Mỗi ngày cha mẹ hãy sắp xếp cho con em mình từ 15 đến 30 phút để có thể ôn tập bài cũ và học bài mới. Điều đặc biệt ở trẻ đó là bé sẽ tiếp thu rất nhanh nhớ lâu với phương pháp học “cần cù bù thông minh” này.

Nhưng ở độ tuổi này, không phải trẻ nào cũng có thể kiên trì được như vậy, vì trẻ vẫn rất ham chơi bị cám dỗ bởi nhiều thứ xung quanh. Chính vì thế, cha mẹ cần nghiêm khắc với trẻ để trẻ có thể từ từ tạo được thói quen tự học tiếng Anh mỗi ngày và cũng đừng quên tạo động lực cho các con bằng những phần thưởng nhỏ khi đạt học lực tiếng Anh tốt.

Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 theo 3 bước

Ngữ pháp mức “từ”

Tiếng Anh có rất nhiều từ vựng, ở độ tuổi lớp 4 thì trẻ đã được làm quen với hầu hết những dạng danh từ, tính từ, phó từ, động từ, trạng từ, giới từ… Chính vì thế, để giúp trẻ học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 trước tiên cần giúp trẻ phân biệt được các dạng từ vựng.

Khi mà trẻ đã khảm phá nắm vững được hết những quy tắc của từ vựng tiếng Anh lớp 4 thì trẻ có thể hiểu rõ về cấu trúc ngữ pháp và có thể làm tốt được các dạng bài tập ở độ tuổi này. Từ đó tiếng Anh của trẻ sẽ ngày càng được cải thiện tốt hơn.

Ngữ pháp ở mức “câu”

Khi dạy trẻ học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4, bạn hãy dạy cho trẻ luyện tập sử dụng những mẫu câu ngữ pháp thành một câu hoàn chỉnh. Hãy sử dụng, phức tạp mẫu ngữ pháp bằng cách yêu cầu có sự kết hợp của nhiều loại từ với nhiều cách sử dụng khác nhau. Bên cạnh đó cha mẹ cũng nên để cho trẻ học cách ghép những câu đơn thành câu ghép nhé.

Nếu mà trẻ đang sử dụng áp dụng ngữ pháp rất nhuần nhuyễn thì chắc chắn rằng trẻ đang học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả đó.

Ngữ pháp ở mức “đoạn”

Khi mà trẻ đã có thể viết câu bằng cách áp dụng những ngữ pháp tiếng anh đã được học cha mẹ có thể tăng độ khó hơn cho trẻ. Thông thường, hãy lựa chọn những đoạn văn cơ bản gắn với chủ đề gần gũi trong cuộc sống của trẻ và viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 7 câu. Đây chính là cách giúp cho trẻ nâng cao và vận dụng được ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp.

Bên cạnh đó, trẻ cũng cần sử dụng vốn từ vựng đã học để có thể viết được một đoạn văn có chủ đề chung nhất, từ đó trẻ sẽ học được rất nhiều thức đặc biệt là rèn luyện kỹ năng Viết, từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu. Kỹ năng viết luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong tiếng Anh, chính vì thế với phương pháp học này sẽ là khởi đầu thuận lợi cho con đường học ngữ pháp sau này của trẻ.

>> XEM NGAY: Địa chỉ học tiếng Anh dành cho trẻ em Uy tín số 1 toàn quốc, đang được nhiều bậc cha mẹ lựa chọn cho con theo học

Tổng hợp hệ thống hóa kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 4

Chương trình học kỳ 1

Unit 1. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)

Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau

Hi/Hello Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again Rất vui được gặp lại bạn

EG:

A: Hi A:  Good morning
B: Hi. Nice to meet you       B: Good morning. Nice to see you again

Note:

– “Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).

– “Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).

– “Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.

– “Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.

Chào tạm biệt:

See you tomorrow Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night Chúc ngủ ngon

EG:

A:  Good bye A:  Good night
B:   Bye. See you tomorrow/ See you later B:   Good night

Note:

– “See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.

– “Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói “Good night” trước khi đi ngủ.

Unit 2. I’M FROM JAPAN (Tôi đến từ nước Nhật Bản)

Hỏi đáp về quốc gia và quốc tịch:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where are you from ? è I’m from + tên nước
What nationality are you ? è I’m + người thuộc nước sở tại

EG:

A: Where are you from ? A:  What nationality are you ?
B:   I’m from America B:   I’m American

Unit 3. WHAT DAY IS IT TODAY ? (Hôm nay là ngày thứ mấy ?)

Hỏi đáp về các thứ trong tuần:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What day is it today ? è It’s + thứ
What do you do on + thứ ? è I + công việc + on + thứ

EG:

A: What day is it today ? A:  What do you do on Mondays ?
B:  It’s Monday B:   I go to school in the morning. I play the piano in the afternoon

Unit 4. WHEN’S YOUR BIRTHDAY? (Khi nào là ngày sinh nhật bạn ?)

Hỏi đáp về ngày tháng và ngày sinh nhật:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What is the date today ? è It’s the + số thứ tự + of + tháng
When’s your birthday ? è It’s on the + số thứ tự + of + tháng

EG:

A: What is the date today? A:  When’s your birthday?
B:   It’s the sixth of July B:   It’s the fifth of June

Unit 5. CAN YOU SWIM ? (Bạn có thể bơi không ?)

Hỏi đáp về những việc em có thể hoặc không thể làm:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What can do you ? è I can + công việc
Can you + công việc ? è Yes, I can./ No, I can’t

EG:

A: What can do you? A:  Can you play the guitar?
B:   I can play the piano B:   Yes, I can./ No, I can’t

Note:

– “Can” được sử dụng khi muốn trình bày điều có thể làm, “can’t= cannot” dùng cho trường hợp ngược lại.

– Khi muốn diễn đạt việc chơi một loại nhạc cụ nào, các em cần lưu ý nói như sau: “ play + the + (musical instrument)” (dụng cụ âm nhạc).

Unit 6. WHERE’S YOUR SCHOOL ? (Trường của bạn ở đâu ?)

Hỏi đáp về trường và lớp học:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where’s your school ? è It’s in + nơi chốn
What class are you in ? è I’m in class + lớp

EG:

A: Where’s your school? A:  What class are you in?
B:   It’s in Nguyen Hue Street B:   I’m in class 4A

Note:

– Các em có thể sử dụng “What about you ?” khi muốn lặp lại ý của câu hỏi trước đó.

EG:

A:  Where’s your school? B:   It’s in Nguyen Hue Street
A:  What about you? B:   It’s in Nguyen Du Street

– Các em hãy nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên khi nói đến tên riêng nào đó.

EG: Nguyen Hue Street, Nguyen Du Street

Unit 7. WHAT DO YOU LIKE DOING ? (Bạn thích làm gì ?)

Hỏi đáp về sở thích:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What do you like doing ? è I like + verb-ing + danh từ (noun)
What’s your hobby ? è I like + verb-ing + danh từ (noun)

EG:

A: What do you like doing? A:  What’s your hobby?
B:   I like playing chess B:   I like riding a bike (chạy xe đạp)

Note:

– Thông thường các em có thể sử dụng “like + verb-ing” để nói cề các sở thích của mình; trong khi, “like + to + verb (to-infinitive)” được sử dụng để nói về những sự lựa chọn.

EG:

+ I like reading books

+ I like to read books

Unit 8. WHAT SUBJECTS DO YOU HAVE TODAY ?

(Hôm nay bạn học những môn học nào ?)

Hỏi đáp về những môn học ở trường:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What subjects do you have ? è I have + môn học
When do you have + môn học ? è I have it on + thứ

EG:

A: What subjects do you have? A:  When do you have Math?
B:   I have English and Art B:   I have it on Monday and Saturday

Unit 9. WHAT ARE THEY DOING ? (Các bạn đang làm gì đó ?)

Hỏi đáp về những hoạt động ở trường:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
What’s he/she doing ? He/She’s + công việc
What are they doing ? They’re + công việc

EG:

A: What’s he/she doing? A:  What are they doing?
B:   He/She’s painting B:   They’re making a kite (làm một con diều)

NOTE:

– Các em sử dụng “be + verb-ing” để nói về một hành động đang được diễn ra tại thời điểm nói.

EG: They’re making a boat (làm một cái thuyền)

– Một số động từ thêm đuôi “-ing” như sau:

+ Write        –        writing        –        viết

+ Read         –        reading        –        đọc

+ Listen       –        listening      –        nghe

– Ngoài ra các em có thể viết tắt:

They are = they’re

Unit 10. WHERE WERE YOU YESTERDAY ? (Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?)

Hỏi đáp về những hoạt động ở quá khứ:

Câu hỏi (Question) Câu trả lời (Answer)
Where were you yesterday ? è I was + nơi chốn
What did you do yesterday? è I + verb-ed +hành động

EG:

A: Where were you yesterday? A:  What did you do yesterday?
B:   I was at home B:   I watered the flowers (tưới hoa)

NOTE:

– “Was” được sử dụng với đại từ nhân xưng số ít và “were” được sử dụng với đại từ nhân xưng số nhiều.

– Các em sử dụng “verb-ed” để nói về một hành động được diễn ra trong quá khứ. Những cụm từ diễn tả tại thời điểm ở quá khứ gồm có:

  • Yesterday
  • Yesterday morning/ afternoon/ evening
  • Last night
  • Last week/ weekend/ month/ year

– Cách đọc động từ có đuôi “ed” khi từ kết thúc với âm đuôi:

Âm đuôi Phát âm đuôi -ed
m, n, l /d/
s, x, sh, ch /t/
t hoặc d /id/

Chương trình học kỳ 2

Unit 11. NICE TO SEE YOU AGAIN (Rất vui được gặp lại bạn)

Chào hỏi bằng những hình thức khác nhau:

Hi/Hello Xin chào
Good morning/ good afternoon/ good evening Xin chào (nói vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối)
Nice to meet you Rất vui được gặp bạn
Nice to see you again Rất vui được gặp lại bạn

EG:

A: Hi A:  Good morning
B:   Hi. Nice to meet you  B:   Good morning. Nice to see you again

Note:

– “Hello” hoặc “Hi” được sử dụng trong tình huống chào hỏi nhau không cần quá nghi thức hoặc trang trọng (đối với bạn bè, những người nhỏ tuổi).

– “Good morning/ good afternoon/ good evening” được sử dụng trong tình huống chào hỏi cần sự trang trọng hơn (đối với những người lớn tuổi hơn).

– “Nice to meet you” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lần đầu tiên ai đó.

– “Nice to see you again” được sử dụng để chào hỏi khi gặp lại ai đó.

Chào tạm biệt:

See you tomorrow Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai
See you later Hẹn gặp lại cậu sau
Good bye/bye Chào tạm biệt/Tạm biệt
Good night Chúc ngủ ngon

EG:

A:  Good bye B:   Bye. See you tomorrow/ See you later
A:  Good night B:   Good night

Note:

– “See you tomorrow/ See you later” được sử dụng để đáp lại lời chào tạm biệt của ai đó.

– “Good night” được sử dụng để đáp lại khi ai đó nói “Good night” trước khi đi ngủ.

Kết luận: Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 hiệu quả dành cho các em mà thầy cô, cha mẹ nên biết để có thể áp dụng trong việc dạy. Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp các em ngày càng chinh phục được môn học tiếng Anh trẻ em. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào cần giải đáp hãy liên hệ ngay với Freetalk English nhé.

5/5 (1 Review)

Call Now